Bộ quy tắc và bài tập trắc nghiệm về trọng âm trong tiếng Anh
Trọng âm trong tiếng Anh là gì?
Tiếng Nhật, tiếng Pháp hay tiếng Việt là những ngôn ngữ không có trọng âm. Còn với tiếng Anh - một ngôn ngữ đa âm tiết - trọng âm chính là chìa khóa để hiểu và giao tiếp thành công. Để người bản ngữ hiểu mình, bạn không thể nhấn trọng âm vào bất cứ chỗ nào bạn thích.
- Trọng âm từ (word stress): Trong một từ có hai âm tiết trở lên, sẽ luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao.
-
Trọng âm câu (sentence stress): Khi nói, một câu trong tiếng Anh chỉ được nhấn vào một số từ nhất định, những từ khác thì nói rất nhanh chóng. Những từ được nhấn là những từ mang nội dung chính của câu. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu làm người nghe dễ dàng nắm bắt những thông tin quan trọng, và tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ.
Trong hai loại trọng âm trên, trọng âm câu không khiến những người học tiếng Anh lo lắng lắm, vì họ có thể dụng tư duy logic về ngữ nghĩa để suy luận được những từ nào cần nhấn trọng âm trong một câu. Còn trọng âm từ thì thực sự là trở ngại với những người vốn có tiếng mẹ đẻ là ngôn ngữ không có trọng âm.
Ảnh: Pronunciation Bite
Thật lý tưởng nếu bạn đặc biệt nhạy cảm với ngôn ngữ và để ý ghi nhớ được cả trọng âm từ trong những từ vựng mà bạn học được, và có thói quen nhấn đúng trọng âm mỗi khi nói. Hoặc nếu bạn được "nhúng" trong môi trường bản ngữ nhiều năm và bắt chước được cách phát âm chuẩn một cách tự nhiên. Nếu không, thì bạn sẽ rất cần học những quy tắc nhấn trọng âm từ để bù đắp. Bởi vì nếu không nhớ được trọng âm của những từ vựng đã biết, bạn sẽ không chỉ thiếu tự tin khi nghe nói trực tiếp với người nước ngoài, mà còn phải đánh vật với các dạng bài tập về trọng âm trong các đề thi tiếng Anh từ cấp THCS. Dạng bài tập này còn "khó nhằn" hơn cả dạng bài tập ngữ âm tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác.
Các quy tắc nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh
Được các giáo viên nhiều kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh tư vấn những tài liệu tham khảo tin cậy và dễ hiểu, ConTuHoc tổng hợp lại các quy tắc nhấn trọng âm cơ bản cần nhớ, đi kèm với các bài tập trắc nghiệm tương ứng để bạn tự luyện tập.
Ghi chú: các phần đã có nội dung thì có link để bạn nhấn vào và xem chi tiết. Các phần còn lại sẽ được sớm bổ sung.
Các quy tắc nhấn trọng âm với từ có 2 âm tiết
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 1: Quy tắc chung với những từ có 2 âm tiết.
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 2: Quy tắc với các Động từ, Tính từ, Trạng từ và Giới từ.
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 3: Quy tắc với các Danh từ
Các quy tắc nhấn trọng âm với từ có từ 3 âm tiết
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 4: Quy tắc với các từ 3 âm tiết.
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 5: Quy tắc với các từ 4 âm tiết.
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 6: Quy tắc với các từ phức.
Quy tắc nhấn trọng âm câu trong tiếng Anh
Trong một câu, các từ được chia làm hai nhóm: nhóm từ thuộc về mặt nội dung (content words) và nhóm từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Người ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng chuyển tải thông điệp của câu.
Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.
Ví dụ:
I want to go to work.
She is talking to my friends.
You’re sitting on my classroom, but you aren’t listening to me.
What did she say to you in the kitchen?
Những từ được in đậm trong những ví dụ trên là content words và được nhấn trọng âm. Những từ không in đậm là structure words, không được nhấn trọng âm.
Tất nhiên là, tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp cụ thể, mà người nói lại có thể đặc biệt nhấn trọng âm vào một từ thuộc nhóm cấu trúc. Ví dụ nếu muốn nhấn mạnh rằng chính tôi là người muốn đi làm, thì trong câu ví dụ đâu tiên, từ I lại được nhấn trọng âm: I want to go to work.
Các loại từ thuộc nhóm content words
Loại từ |
Ví dụ |
Động từ chính | sell, give, employ, talking, listening |
Danh từ | car, music, desk |
Tính từ | big, good, interesting, clever |
Trạng từ | quickly, loudly, never |
Trợ động từ (dạng phủ định) | don’t, can’t, aren’t |
Đại từ chỉ định | this, that, those, these |
Từ để hỏi | Who, Which, Where |
Các loại từ thuộc nhóm structure words
Loại từ |
Ví dụ |
Đại từ | he, we, they |
Giới từ | on, at, into |
Mạo từ | a, an, the |
Từ nối | and, but, because |
Trợ động từ | can, should, must |
Động từ ‘tobe’ | am, is, was |
(Tổng hợp)
ConTuHoc khuyến nghị học sinh sử dụng hệ thống (tự) học thêm và ôn thi tối ưu TAK12 để đạt điểm cao nhất với thời gian ôn ít nhất. Đăng kí tài khoản miễn phí để bắt đầu: | ||||
Đăng kí nhận emailNếu bạn muốn định kì nhận được email tóm tắt các thông tin cập nhật về tài nguyên, phương pháp học tập, các khóa học/CLB miễn phí và các chương trình ưu đãi của Giáo dục Con Tự Học |
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 1 (Quy tắc chung với những từ có 2 âm tiết)
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 2: Quy tắc với các Động từ, Tính từ, Trạng từ và Giới từ
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 3: Quy tắc đối với Danh từ
- Nhấn trọng âm từ trong tiếng Anh - Phần 4: Quy tắc đối với từ có 3 âm tiết
- 26 câu đố với bảng chữ cái tiếng Anh
- 10 câu đố tiếng Anh về tên các nước